Thứ 6, ngày 16 tháng 8, 2019, 8:36:21 Chiều

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đài Loan tháng 8/2020: Nhập khẩu phân bón tăng mạnh

13/09/2020 11:30

Tháng 8, nước ta xuất khẩu 376 triệu USD hàng hóa sang Đài Loan, giảm 21% so với tháng trước đó. Đồng thời nhập khẩu 1,5 tỉ USD, tăng 12%.

Ảnh minh họa. (Nguồn: fao.org.vn)

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 8/2020 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Đài Loan gần 1,9 tỉ USD. 

Việt Nam nhập siêu từ nước bạn, kim ngạch nhập khẩu lớn gấp 4 lần so với xuất khẩu.

Trong đó, nước ta xuất khẩu 375,6 triệu USD hàng hóa sang Đài Loan, giảm 21% so với tháng trước đó, đồng thời nhập khẩu 1,5 tỉ USD, tăng 12%. 

Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 8, tổng kim ngạch hai chiều trên 13,4 tỉ USD. Thâm hụt thương mại gần 7,4 tỉ USD.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất, đạt 104,1 triệu USD, giảm 47% so với tháng 7.

Một số mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Đài Loan, có kim ngạch tăng trưởng như: điện thoại các loại và linh kiện tăng 20%; hàng dệt, may tăng 7%; giày dép các loại tăng 44%; hóa chất tăng 10%...

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đài Loan tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020

 

Mặt hàng chủ yếu Xuất khẩu tháng 8/2020 Lũy kế 8 tháng 2020
Lượng

 (Tấn)

Trị giá

(USD)

So với tháng 7/2020 (%) Lượng

 (Tấn)

Trị giá

(USD)

Tổng   375.604.132 -21   3.040.817.800
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện   104.057.492 -47   1.165.863.434
Điện thoại các loại và linh kiện   52.501.041 20   271.178.917
Hàng dệt, may   31.970.453 7   182.975.049
Hàng hóa khác   23.783.838 -11   205.864.442
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác   18.888.939 -29   155.665.540
Giày dép các loại   18.880.358 44   101.925.072
Hóa chất   15.440.007 10   85.822.395
Hàng thủy sản   11.849.707 20   72.472.028
Sắt thép các loại 19.004 9.342.528 -48 186.604 94.939.569
Hàng rau quả   8.637.080 -11   61.325.353
Giấy và các sản phẩm từ giấy   8.613.886 -5   62.889.138
Xơ, sợi dệt các loại 2.859 7.107.621 8 18.221 46.099.942
Kim loại thường khác và sản phẩm   6.131.084 20   37.655.817
Phương tiện vận tải và phụ tùng   5.919.190 -1   40.623.949
Gỗ và sản phẩm gỗ   4.619.482 -11   48.413.368
Cao su 3.317 4.286.309 23 15.947 21.967.702
Sản phẩm gốm, sứ   4.278.245     32.537.330
Sản phẩm từ chất dẻo   3.842.509 -12   33.455.771
Thức ăn gia súc và nguyên liệu   3.493.400 29   16.659.119
Sản phẩm hóa chất   3.487.316 13   25.237.133
Sản phẩm từ sắt thép   3.303.952 11   58.777.218
Clanhke và xi măng 90.800 2.886.440 -33 999.112 33.674.686
Chè 1.834 2.858.325 -2 11.009 17.289.600
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện   2.848.087 -48   24.971.952
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày   2.604.725 11   18.767.575
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù   2.024.432 1   13.157.414
Hạt điều 291 1.979.234 2 2.229 16.465.925
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc   1.617.935 11   14.832.061
Sản phẩm từ cao su   1.362.220     9.962.065
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận   1.193.286 -24   8.418.750
Chất dẻo nguyên liệu 887 1.058.457 1 9.288 15.049.078
Gạo 1.580 994.282 -33 14.561 8.117.717
Dây điện và dây cáp điện   794.064 -28   6.713.072
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ   779.701 12   5.859.063
Quặng và khoáng sản khác 7.690 632.963 2 70.270 5.275.810
Than các loại 3.300 491.370   3.300 491.370
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh   425.126 24   3.166.656
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm   384.313 -22   3.038.410
Sắn và các sản phẩm từ sắn 425 198.253 -86 25.437 10.387.412
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm   36.482 -39   451.882
Phân bón các loại     -100 8.461 2.379.015

Mặt hàng chủ yếu Xuất khẩu tháng 8/2020 Lũy kế 8 tháng 2020

Ba nhóm hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất trên 200% là: thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 239%; phân bón các loại tăng 235%; dược phẩm tăng 203%.

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta, đạt 838,9 triệu USD, chiếm hơn 55% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ Đài Loan.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đài Loan tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếu Nhập khẩu tháng 8/2020 Lũy kế 8 tháng 2020
Lượng

(Tấn)

Trị giá

 (USD)

So với tháng 7/2020 (%) Lượng

 (Tấn)

Trị giá

(USD)

Tổng   1.520.913.995 12   10.391.146.758
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện   838.878.621 26   4.707.938.216
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác   99.092.030 7   795.839.628
Vải các loại   96.511.413 5   867.302.711
Chất dẻo nguyên liệu 58.499 79.516.341 -5 493.702 672.089.418
Sắt thép các loại 105.567 57.626.303 -21 1.100.620 583.051.960
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện   57.618.924 -4   395.759.247
Hóa chất   45.356.088 -21   403.831.784
Hàng hóa khác   41.961.796 9   288.827.582
Sản phẩm hóa chất   37.081.880 11   290.425.915
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày   25.575.229 5   234.643.004
Sản phẩm từ chất dẻo   23.150.164 25   161.802.974
Xơ, sợi dệt các loại 11.239 19.992.470 8 91.468 165.146.420
Kim loại thường khác 4.058 13.763.258 15 32.915 108.686.571
Điện thoại các loại và linh kiện   12.853.985 -39   119.107.072
Sản phẩm từ sắt thép   12.451.700 5   87.607.342
Hàng thủy sản   8.784.383 61   74.422.939
Cao su 4.566 7.178.376 -21 32.562 54.936.495
Thức ăn gia súc và nguyên liệu   7.044.233 -32   62.798.508
Sản phẩm khác từ dầu mỏ   5.981.657 34   51.710.566
Giấy các loại 8.277 5.146.923 18 109.463 62.984.234
Sản phẩm từ kim loại thường khác   4.259.850 40   30.078.632
Dây điện và dây cáp điện   3.357.323 -3   32.076.428
Sản phẩm từ cao su   3.163.010 21   20.755.478
Chế phẩm thực phẩm khác   2.581.776 24   22.332.817
Sản phẩm từ giấy   2.573.993 10   21.635.926
Dược phẩm   2.492.477 203   18.443.977
Hàng điện gia dụng và linh kiện   2.249.311 19   13.151.951
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu   1.091.207 239   6.153.454
Phân bón các loại 7.551 856.826 235 38.617 5.317.398
Quặng và khoáng sản khác 1.402 664.245 3 24.149 6.396.558
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh   585.349 -28   11.132.148
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh   418.600 12   3.300.802
Phế liệu sắt thép 722 403.041 10 70.645 6.372.593
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng   326.079 80   1.546.915
Gỗ và sản phẩm gỗ   273.819 -33   2.247.928
Bông các loại 82 51.314   224 388.042
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm     -100   903.128

Phùng Nguyệt