Ảnh minh họa. (Nguồn: fao.org.vn)
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 8/2020 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Đài Loan gần 1,9 tỉ USD.
Việt Nam nhập siêu từ nước bạn, kim ngạch nhập khẩu lớn gấp 4 lần so với xuất khẩu.
Trong đó, nước ta xuất khẩu 375,6 triệu USD hàng hóa sang Đài Loan, giảm 21% so với tháng trước đó, đồng thời nhập khẩu 1,5 tỉ USD, tăng 12%.
Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 8, tổng kim ngạch hai chiều trên 13,4 tỉ USD. Thâm hụt thương mại gần 7,4 tỉ USD.
Đồ họa: Phùng Nguyệt
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất, đạt 104,1 triệu USD, giảm 47% so với tháng 7.
Một số mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Đài Loan, có kim ngạch tăng trưởng như: điện thoại các loại và linh kiện tăng 20%; hàng dệt, may tăng 7%; giày dép các loại tăng 44%; hóa chất tăng 10%...
Đồ họa: Phùng Nguyệt
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đài Loan tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng
(Tấn) |
Trị giá
(USD) |
So với tháng 7/2020 (%) | Lượng
(Tấn) |
Trị giá
(USD) |
|
Tổng | 375.604.132 | -21 | 3.040.817.800 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 104.057.492 | -47 | 1.165.863.434 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 52.501.041 | 20 | 271.178.917 | ||
Hàng dệt, may | 31.970.453 | 7 | 182.975.049 | ||
Hàng hóa khác | 23.783.838 | -11 | 205.864.442 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 18.888.939 | -29 | 155.665.540 | ||
Giày dép các loại | 18.880.358 | 44 | 101.925.072 | ||
Hóa chất | 15.440.007 | 10 | 85.822.395 | ||
Hàng thủy sản | 11.849.707 | 20 | 72.472.028 | ||
Sắt thép các loại | 19.004 | 9.342.528 | -48 | 186.604 | 94.939.569 |
Hàng rau quả | 8.637.080 | -11 | 61.325.353 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 8.613.886 | -5 | 62.889.138 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 2.859 | 7.107.621 | 8 | 18.221 | 46.099.942 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 6.131.084 | 20 | 37.655.817 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 5.919.190 | -1 | 40.623.949 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.619.482 | -11 | 48.413.368 | ||
Cao su | 3.317 | 4.286.309 | 23 | 15.947 | 21.967.702 |
Sản phẩm gốm, sứ | 4.278.245 | 32.537.330 | |||
Sản phẩm từ chất dẻo | 3.842.509 | -12 | 33.455.771 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 3.493.400 | 29 | 16.659.119 | ||
Sản phẩm hóa chất | 3.487.316 | 13 | 25.237.133 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 3.303.952 | 11 | 58.777.218 | ||
Clanhke và xi măng | 90.800 | 2.886.440 | -33 | 999.112 | 33.674.686 |
Chè | 1.834 | 2.858.325 | -2 | 11.009 | 17.289.600 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 2.848.087 | -48 | 24.971.952 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.604.725 | 11 | 18.767.575 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 2.024.432 | 1 | 13.157.414 | ||
Hạt điều | 291 | 1.979.234 | 2 | 2.229 | 16.465.925 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.617.935 | 11 | 14.832.061 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.362.220 | 9.962.065 | |||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 1.193.286 | -24 | 8.418.750 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 887 | 1.058.457 | 1 | 9.288 | 15.049.078 |
Gạo | 1.580 | 994.282 | -33 | 14.561 | 8.117.717 |
Dây điện và dây cáp điện | 794.064 | -28 | 6.713.072 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 779.701 | 12 | 5.859.063 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 7.690 | 632.963 | 2 | 70.270 | 5.275.810 |
Than các loại | 3.300 | 491.370 | 3.300 | 491.370 | |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 425.126 | 24 | 3.166.656 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 384.313 | -22 | 3.038.410 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 425 | 198.253 | -86 | 25.437 | 10.387.412 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 36.482 | -39 | 451.882 | ||
Phân bón các loại | -100 | 8.461 | 2.379.015 |
Mặt hàng chủ yếu Xuất khẩu tháng 8/2020 Lũy kế 8 tháng 2020
Ba nhóm hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất trên 200% là: thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 239%; phân bón các loại tăng 235%; dược phẩm tăng 203%.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta, đạt 838,9 triệu USD, chiếm hơn 55% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ Đài Loan.
Đồ họa: Phùng Nguyệt
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đài Loan tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng
(Tấn) |
Trị giá
(USD) |
So với tháng 7/2020 (%) | Lượng
(Tấn) |
Trị giá
(USD) |
|
Tổng | 1.520.913.995 | 12 | 10.391.146.758 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 838.878.621 | 26 | 4.707.938.216 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 99.092.030 | 7 | 795.839.628 | ||
Vải các loại | 96.511.413 | 5 | 867.302.711 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 58.499 | 79.516.341 | -5 | 493.702 | 672.089.418 |
Sắt thép các loại | 105.567 | 57.626.303 | -21 | 1.100.620 | 583.051.960 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 57.618.924 | -4 | 395.759.247 | ||
Hóa chất | 45.356.088 | -21 | 403.831.784 | ||
Hàng hóa khác | 41.961.796 | 9 | 288.827.582 | ||
Sản phẩm hóa chất | 37.081.880 | 11 | 290.425.915 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 25.575.229 | 5 | 234.643.004 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 23.150.164 | 25 | 161.802.974 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 11.239 | 19.992.470 | 8 | 91.468 | 165.146.420 |
Kim loại thường khác | 4.058 | 13.763.258 | 15 | 32.915 | 108.686.571 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 12.853.985 | -39 | 119.107.072 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 12.451.700 | 5 | 87.607.342 | ||
Hàng thủy sản | 8.784.383 | 61 | 74.422.939 | ||
Cao su | 4.566 | 7.178.376 | -21 | 32.562 | 54.936.495 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 7.044.233 | -32 | 62.798.508 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 5.981.657 | 34 | 51.710.566 | ||
Giấy các loại | 8.277 | 5.146.923 | 18 | 109.463 | 62.984.234 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 4.259.850 | 40 | 30.078.632 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 3.357.323 | -3 | 32.076.428 | ||
Sản phẩm từ cao su | 3.163.010 | 21 | 20.755.478 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 2.581.776 | 24 | 22.332.817 | ||
Sản phẩm từ giấy | 2.573.993 | 10 | 21.635.926 | ||
Dược phẩm | 2.492.477 | 203 | 18.443.977 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 2.249.311 | 19 | 13.151.951 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.091.207 | 239 | 6.153.454 | ||
Phân bón các loại | 7.551 | 856.826 | 235 | 38.617 | 5.317.398 |
Quặng và khoáng sản khác | 1.402 | 664.245 | 3 | 24.149 | 6.396.558 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 585.349 | -28 | 11.132.148 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 418.600 | 12 | 3.300.802 | ||
Phế liệu sắt thép | 722 | 403.041 | 10 | 70.645 | 6.372.593 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 326.079 | 80 | 1.546.915 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 273.819 | -33 | 2.247.928 | ||
Bông các loại | 82 | 51.314 | 224 | 388.042 | |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | -100 | 903.128 |